Kết quả quan trắc và đánh giá chỉ số chất lượng nước (WQI) tháng 3 năm 2024 đối với các sông, kênh rạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cho thấy chất lượng nước mặt sông Sài Gòn và sông Đồng Nai ổn địnhso với tháng trước và cùng năm trước; các chỉ tiêu phân tích hầu hết đều đạt quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt (QCVN 08-MT:2023/BTNMT) riêng đối với các chỉ tiêu dinh dưỡng và hữu cơ như NH4+_N, COD, NO2N, BOD5, vẫn còn vượt quy chuẩn nhiều lần tại các kênh, rạch, suối nhỏ do tiếp nhận nước thải sinh hoạt từ khu dân cư, nước thải từ các khu công nghiệp và nước thải nông nghiệp.
Kết quả đánh giá, phân loại chất lượng nước mặt trong tháng 3 năm 2024 như sau:
STT |
Tên điểm quan trắc |
WQI tháng 3/2024 |
Màu |
Đánh giá chất lượng nước |
---|---|---|---|---|
1 |
Cách đập Dầu Tiếng 2 km (SG1) |
97 |
Xanh nước biển |
Rất tốt - Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt |
2 |
Lưu vực An Tây– Bến Cát (SG5) |
94 |
||
3 |
Rạch Xuy Nô (RSG13) |
95 |
||
4 |
Cách ngã ba sông ĐN – SB 1 km (ĐN1) |
98 |
||
5 |
Họng thu nước nhà máy nước Tân Hiệp (ĐN2) |
98 |
||
6 |
Cầu mới bắc qua Cù Lao Bạch Đằng (ĐN3) |
98 |
||
7 |
Họng thu nước nhà máy nước Tân Ba (ĐN4) |
94 |
||
8 |
Cửa xả hồ nước Phước Hòa (SB1) |
97 |
||
9 |
Cầu Sông Bé (SB2) |
94 |
||
10 |
Tại giao lộ với QL13 (SB3) |
97 |
||
11 |
Suối Rạc (SB4) |
97 |
||
12 |
Cầu Phú Bình (STT1) |
94 |
||
13 |
Cầu Ông Cộ (STT3) |
95 |
||
14 |
Suối Căm Xe tại ngã 3 suối Bài Lang và suối Căm Xe (RTT1) |
92 |
||
15 |
Suối Bến Ván (suối Đòn Gánh) (RTT3) |
97 |
||
16 |
Họng thu nước nhà máy nước TDM (SG2) |
88 |
Xanh lá cây |
Tốt - Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần có biện pháp xử lý phù hợp |
17 |
Cách ngã 3 rạch Vĩnh Bình - Sông Sài Gòn 50m về phía hạ lưu (SG3) |
85 |
||
18 |
Trạm thủy văn trên sông Sài Gòn (SG4) |
82 |
||
19 |
Rạch Vĩnh Bình (Cầu Vĩnh Bình) (RSG6) |
78 |
||
20 |
Suối Tân Lợi (RĐN7) |
84 |
||
21 |
Suối Tổng Nhẫn (RĐN12) |
88 |
||
22 |
Suối Giai (RĐN13) |
86 |
||
23 |
Cầu trên đường vành đai 4 (STT2) |
77 |
||
24 |
Trạm quan trắc nước mặt tự động trên sông Thị Tính (STT4) |
76 |
||
25 |
Hợp lưu của suối Đồng Sổ và suối Đôi tại Cầu Quan (RTT2) |
81 |
||
26 |
Suối Bến Ván (suối Đồng Sổ) (RTT4) |
76 |
||
27 |
Rạch cầu Bà Sảng (RSG1) |
69 |
Vàng |
Trung bình - Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác |
28 |
Suối Giữa (RSG2) |
63 |
||
29 |
Kênh thoát nước An Tây (RSG8) |
69 |
||
30 |
Rạch Ông Đành (RSG3) |
59 |
||
31 |
Suối Cát (RSG4) |
75 |
||
32 |
Suối Chòm Sao (RSG5) |
67 |
||
33 |
Kênh Ba Bò (RSG7) |
66 |
||
34 |
Kênh thoát nước thải tại cầu Ông Bố (RSG9) |
56 |
||
35 |
Kênh D (RSG10) |
66 |
||
36 |
Rạch Bình Nhâm (RSG11) |
75 |
||
37 |
Rạch Vĩnh Bình (RSG12) |
71 |
||
38 |
Suối Thợ Ụt (RĐN8) |
75 |
||
39 |
Rạch Cầu Chùa (RĐN11) |
65 |
||
40 |
Suối Cái tại Cầu Bến Sắn (RĐN1) |
73 |
||
41 |
Suối Bưng Cù (RĐN2) |
71 |
||
42 |
Suối Ông Đông (RĐN3) |
74 |
||
43 |
Suối Cái tại Cầu Bà Kiên (RĐN4) |
69 |
||
44 |
Kênh Tân Vĩnh Hiệp (RĐN9) |
73 |
||
45 |
Suối Siệp (RĐN5) |
55 |
||
46 |
Rạch Bà Hiệp (RĐN6) |
59 |
||
47 |
Suối Cầu (RĐN10) |
55 |
- Tỉnh Bình Dương và tỉnh Champasak (Lào) tăng cường hợp tác hữu nghị đặc biệt và toàn diện (25.08.2022)
- QUẢ NGỌT chuyển đổi số ở Bình Dương (25.08.2022)
- Thông báo số 790/TB-TTQTKT ngày 24/08/2022 về kết quả tuyển dụng viên chức đợt 2 năm 2021 của TTQT (24.08.2022)
- Từ ô nhiễm trắng đến khát vọng xanh - Bài 2: Xanh từ Phan Rí ra miền Cù Lao (24.08.2022)
- Giữ xanh đảo ngọc Cô Tô - Bài 1: Niềm hy vọng trong ngày về (24.08.2022)
- Nâng cao hiệu quả đánh giá tác động đa dạng sinh học (22.08.2022)
- Đề xuất tiêu chí môi trường với dự án được cấp tín dụng xanh, phát hành trái phiếu xanh (22.08.2022)
- Thế giới có thể giảm 700 triệu tấn CO2 nếu mọi người đạp xe nhiều hơn (22.08.2022)
- Thông báo số 767/TB-HĐTDVC ngày 19/08/2022 về việc triệu tập ứng viên, thời gian, địa điểm phỏng vấn (19.08.2022)
- Thông báo số 766/TB-HĐTDVC ngày 19 tháng 8 năm 2022 Danh sách ứng viên không đủ điều kiện dự kỳ tuyể (19.08.2022)