Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 8/6/2017.
Tại Điều 3 Thông tư số 34/2017/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định cấp mới, cấp bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:
Ảnh minh họa
1. Mức phí đối với hồ sơ do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thẩm định
Số TT |
Số hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép theo quy định |
Mức thu phí (1.000 đồng/hồ sơ) |
||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
||
1 |
Dưới 03 |
7.280 |
12.900 |
23.140 |
2 |
Từ 03 đến 05 |
8.730 |
14.350 |
24.260 |
3 |
Từ 06 đến 08 |
9.210 |
14.840 |
24.670 |
4 |
Từ 09 đến 11 |
9.700 |
15.320 |
25.070 |
5 |
Từ 12 đến 14 |
10.190 |
15.810 |
25.480 |
a) Khu vực I: Tổ chức đề nghị cấp phép có trụ sở chính tại Đồng bằng sông Hồng và Trung du, miền núi phía Bắc;
b) Khu vực II: Tổ chức đề nghị cấp phép có trụ sở chính tại Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên;
c) Khu vực III: Tổ chức đề nghị cấp phép có trụ sở chính tại Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Mức phí đối với hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định
Số TT |
Số hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép theo quy định |
Mức thu phí (1.000 đồng/hồ sơ) |
1 |
Dưới 03 |
4.090 |
2 |
Từ 03 đến 05 |
5.540 |
3 |
Từ 06 đến 08 |
6.030 |
4 |
Từ 09 đến 11 |
6.510 |
5 |
Từ 12 đến 14 |
7.000 |
3. Không thu phí thẩm định đối với trường hợp cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
- QTNM_năm 2020 (07.04.2021)
- Báo cáo QTNM đợt 12 năm 2020 (02.08.2023)
- QTKK tháng 06-2022 (01.08.2023)
- Báo cáo QTNM đợt 11 năm 2020 (02.08.2023)
- QTKK tháng 05-2022 (01.08.2023)
- Báo cáo QTNM đợt 10 năm 2020 (02.08.2023)
- QTKK tháng 04-2022 (01.08.2023)
- Báo cáo QTNM đợt 9 năm 2020 (02.08.2023)
- QTKK tháng 03-2022 (01.08.2023)
- Báo cáo QTNM đợt 8 năm 2020 (02.08.2023)