Nhằm tôn vinh, nhân rộng thành tích của các doanh nghiệp thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường đã thực hiện việc xây dựng và công bố Sách xanh tỉnh Bình Dương qua các năm 2010, năm 2012, năm 2014, 2016, năm 2018, năm 2020 và năm 2022.
Năm 2024, nhằm đánh giá, lựa chọn các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện tốt các yêu cầu về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương, kịp thời tuyên dương, khen thưởng các cơ sở có thành tích xuất sắc trong bảo vệ môi trường và công bố thông tin rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, góp phần thực hiện chính sách của nhà nước về bảo vệ môi theo quy định tại Khoản 8 Điều 5 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; đồng thời, nâng cao ý thức của cộng đồng doanh nghiệp về bảo vệ môi trường, lan tỏa và vận động các doanh nghiệp trên địa bàn cải tiến và chấp hành tốt các quy định về bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số1078/KH-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2024 về việc tổ chức đánh giá và xây dựng Sách Xanh tỉnh Bình Dương năm 2024.
Nay, Sở Tài nguyên và Môi trường tuyên truyền, phát động tham gia Sách Xanh tỉnh Bình Dương năm 2024 và thông báo rộng rãi đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Dương để biết và đăng ký tham gia.
1. Đối tượng: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Dương (sau đây gọi tắt là cơ sở).
2. Điều kiện để đưa vào danh sách đánh giá
Để được đưa vào danh sách đánh giá Sách xanh, cơ sở phải đáp ứng đầy đủ tất cả các điều kiện sau:
a) Có Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường/Giấy phép môi trường/Đăng ký môi trường hoặc các văn bản tương tương theo quy định tại khoản 2 Điều 171 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường sơ bộ, báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết, báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, báo cáo đánh giá tác động môi trường lập lại, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và văn bản xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành).
b) Đã thực hiện các công trình, biện pháp xử lý chất thải theo hồ sơ môi trường đã được phê duyệt, xác nhận nêu tại điểm a, mục 3.1 của Kế hoạch này và đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận.
c) Không bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, tài nguyên nước hoặc không bị cộng đồng nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phản ánh về công tác bảo vệ môi trường hoặc có phản ánh nhưng qua xác minh phản ánh này là không đúng trong thời gian ít nhất là 02 năm tính từ thời điểm đánh giá trở về trước hoặc không bị các cơ quan có thẩm quyền đang trong quá trình xác minh, xử lý mà có dấu hiệu vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Tiêu chí, điểm số
Stt |
Nội dung chấm điểm |
Điểm |
I |
Tiêu chí 1: Tiêu chí đánh giá tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường và công tác vệ sinh công nghiệp |
50 |
1 |
Có kết quả đo đạc, phân tích của tất cả các nguồn thải trong báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm và tại thời điểm đánh giá đều đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định trước khi thải ra môi trường và thực hiện tốt công tác vệ sinh công nghiệp |
50 |
II |
Tiêu chí 2: Tiêu chí đánh giá tuân thủ về các thủ tục, hồ sơ môi trường và các vấn đề liên quan |
50 |
1 |
Có giấy phép môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 hoặc các giấy phép môi trường thành phần theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 trước đây (Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường/giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu/giấy phép xử lý chất thải nguy hại/giấy phép xả thải hoặc Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền đưa các công trình đi vào hoạt động đối với cơ sở không thuộc đối tượng phải xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường). |
20 |
2 |
Quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại đúng quy định (phân loại, lưu trữ đúng quy định; hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển, xử lý đúng quy định; lập chứng từ chất thải nguy hại và biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định...) |
5 |
3 |
Thực hiện nghĩa vụ tài chính về môi trường (nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản,…) |
5 |
4 |
Thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định |
5 |
5 |
Có giấy phép tài nguyên nước theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (trừ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước) |
10 |
6 |
Có tỷ lệ mảng xanh đạt tối thiểu 20% trên tổng diện tích |
5 |
III |
Tiêu chí 3: Tiêu chí khuyến khích |
12 |
1 |
Có một trong các chứng nhận ISO 14001, 45001 hoặc GMP hoặc OHSAS 18001 hoặc các chứng nhận tương đương (còn hiệu lực đến thời điểm đánh giá) |
2 |
2 |
Có các giải thưởng về môi trường |
2 |
3 |
Có tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường phục vụ cộng đồng |
2 |
4 |
Có các sáng kiến, giải pháp về: tiết kiệm năng lượng, tái sử dụng chất thải, tiết kiệm tài nguyên, hạn chế phát thải |
2 |
5 |
Có bố trí nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường được đào tạo chuyên ngành môi trường hoặc lĩnh vực chuyên môn phù hợp |
2 |
6 |
Có tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường phục vụ cộng đồng, ngoài phạm vi nhà máy |
2 |
4. Nguyên tắc đánh giá và tính điểm
Cơ sở phải đạt điểm của tiêu chí 1 (50 điểm) thì mới được tiếp tục xem xét, đánh giá tiêu chí 2 và tiêu chí 3. Trường hợp không đạt điểm của tiêu chí 1 thì dừng việc đánh giá và loại cơ sở ra khỏi danh sách đánh giá.
Điểm của tiêu chí 1: Cơ sở có kết quả đo đạc, phân tích tất cả các nguồn thải đã được xác định trong hồ sơ môi trường nêu tại điểm a Mục 3.1 của Kế hoạch (như nước thải, khí thải, tiếng ồn, độ rung,...) đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định trước khi thải ra môi trường (theo báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hàng năm do chủ cơ sở tự đánh giá và do cơ quan tổ chức đánh giá tiến hành lấy mẫu, đo đạc tại thời điểm đánh giá) và thực hiện tốt công tác vệ sinh công nghiệp (mặt bằng kho, bãi, nhà xưởng, lối đi, khu lưu trữ chất thải cơ sở gọn gàng, sạch sẽ,…) thì đạt 50 điểm. Trường hợp có một trong các nguồn thải (như nước thải, khí thải, tiếng ồn, độ rung,....) không đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định trước khi thải ra môi trường hoặc cơ sở không thực hiện tốt công tác vệ sinh công nghiệp thì không được điểm ở tiêu chí này.
Điểm của tiêu chí 2: Điểm số được tính sẽ căn cứ vào việc thực hiện các hồ sơ, thủ tục và tuân thủ các quy định; phải đạt ít nhất từ 04 mục trở lên. Trường hợp cơ sở được miễn hoặc không thuộc đối tượng phải thực hiện các hồ sơ, thủ tục, các vấn đề có liên quan theo quy định của pháp luật hiện hành như quy định tại tiêu chí này thì cơ sở mặc nhiên được nguyên số điểm của nội dung đó.
Điểm của tiêu chí 3: các tài liệu để tính điểm là do cơ sở tự cung cấp và các hình ảnh, tư liệu chứng minh.
Điểm tổng cộng là tổng số điểm của 03 tiêu chí.
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị các cơ sở cơ sở tự đối chiếu các tiêu chí trên và đăng ký tham gia Sách Xanh tỉnh Bình Dương năm 2024 (theo file đính kèm ở bên dưới), sau đó đăng ký tham gia bằng cách điền vào Phiếu đăng ký tham gia kèm theo gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường (thông qua Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương - Tầng 7, tháp B, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tập trung tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương) trước ngày 31 tháng 5 năm 2024 để Sở tổng hợp, đưa vào danh sách điều tra, khảo sát.
Nếu cần thêm thông tin liên quan, Cơ sở có thể liên hệ: Phòng Tổng hợp và Thẩm định - Chi cục Bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường, tầng 7 – tháp B, Tòa nhà Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. ĐT: 0274.3834765, Fax: 0274.3838556, email: thamdinhbd@gmail.com (gặp đồng chí Huỳnh Thị Trúc Giang, di động: 0983.821819)
Rất mong nhận được sự tham gia của Cơ sở.
Trân trọng./.
Phiếu đăng ký tham gia Sách xanh tỉnh Bình Dương năm 2024.
Nguồn: https://stnmt.binhduong.gov.vn
- Trung tâm Quan trắc - Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường chính thức vận hành nền tảng chuyển đổi số B (25.10.2024)
- Chỉ số chất lượng nước (WQI) tại các sông và rạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương tháng 9 năm 2024 (04.10.2024)
- Chỉ số chất lượng không khí (AQI) trên địa bàn tỉnh Bình Dương tháng 9 năm 2024 (04.10.2024)
- Đại hội chi đoàn 2 – Đoàn cơ sở Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2024-2027 (23.09.2024)
- Chỉ số chất lượng nước (WQI) tại các sông và rạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương tháng 8 năm 2024 (09.09.2024)
- Chỉ số chất lượng không khí (AQI) trên địa bàn tỉnh Bình Dương tháng 08 năm 2024 (09.09.2024)
- Chỉ số chất lương nước (WQI) tại các sông và rạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương tháng 07 năm 2024 (06.08.2024)
- Chỉ số chất lượng không khí (AQI) trên địa bàn tỉnh Bình Dương tháng 07 năm 2024 (06.08.2024)
- Lễ khởi động dự án chuyển đổi số của Trung tâm Quan trắc - Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường (06.08.2024)
- Trung tâm Quan trắc - Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tổ chức Hội thi nâng cao tay nghề, sáng kiến (30.07.2024)