Chỉ số chất lượng nước (WQI) tại các sông và rạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương tháng 7 năm 2025

Chỉ số chất lượng nước (WQI) tại các sông và rạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương tháng 7 năm 2025

Chỉ số chất lượng nước (WQI) tại các sông và rạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương tháng 7 năm 2025

Chỉ số chất lượng nước (WQI) tại các sông và rạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương tháng 7 năm 2025

    Kết quả quan trắc và đánh giá chỉ số chất lượng nước (WQI) tháng 7 năm 2025 đối với các sông, kênh rạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cho thấy chất lượng nước mặt sông Sài Gòn tăng so với tháng trước và cùng kỳ năm trước và chất lượng nước mặt sông Đồng Nai tăng so với tháng trước và ổn định so với cùng kỳ năm trước; các chỉ tiêu phân tích hầu hết đạt quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt (QCVN 08-MT:2023/BTNMT); riêng đối với các chỉ tiêu dinh dưỡng và hữu cơ như NH4+_N, COD, NO2-_N, vẫn còn vượt quy chuẩn nhiều lần tại các kênh, rạch, suối nhỏ do tiếp nhận nước thải sinh hoạt từ khu dân cư, nước thải từ các khu công nghiệp và nước thải nông nghiệp.

    Kết quả đánh giá, phân loại chất lượng nước mặt trong tháng 7 năm 2025 như sau:

     

    TT

    Tên điểm quan trắc

    WQI tháng 7/2025

    Màu

    Đánh giá chất lượng nước

    1

    Cách đập Dầu Tiếng 2 km (SG1)

    94

    Xanh nước biển

     

    Rất tốt - Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt

    2

    Lưu vực An Tây– Bến Cát (SG5)

    94

    3

    Cách ngã ba sông ĐN – SB 1 km (ĐN1)

    97

    4

    Họng thu nước nhà máy nước Tân Hiệp (ĐN2)

    97

    5

    Cầu mới bắc qua Cù Lao Bạch Đằng (ĐN3)

    96

    6

    Trạm thủy văn Tân Uyên (ĐN5)

    96

    7

    Suối Tân Lợi (RĐN7)

    96

    8

    Cửa xả hồ nước Phước Hòa (SB1)

    95

    9

    Cầu Sông Bé (SB2)

    94

    10

    Tại giao lộ với QL13 (SB3)

    96

    11

    Suối Rạc (SB4)

    94

    12

    Họng thu nước nhà máy nước TDM (SG2)

    88

    Xanh lá cây

     

    Tốt - Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần có biện pháp xử lý phù hợp

    13

    Cách ngã 3 rạch Vĩnh Bình - Sông Sài Gòn 50m về phía hạ lưu (SG3)

    78

    14

    Trạm thủy văn trên sông Sài Gòn (SG4)

    78

    15

    Suối Giữa (RSG2)

    78

    16

    Rạch Xuy Nô (RSG13)

    88

    17

    Rạch Vĩnh Bình (Cầu Vĩnh Bình) (RSG6)

    76

    18

    Kênh D (RSG10)

    77

    19

    Rạch Bình Nhâm (RSG11)

    83

    20

    Rạch Vĩnh Bình (RSG12)

    76

    21

    Họng thu nước nhà máy nước Tân Ba (ĐN4)

    81

    22

    Suối Thợ Ụt (RĐN8)

    86

    23

    Rạch Cầu Chùa (RĐN11)

    81

    24

    Suối Cái tại Cầu Bà Kiên (RĐN4)

    78

    25

    Rạch Bà Hiệp (RĐN6)

    83

    26

    Suối Cầu (RĐN10)

    78

    27

    Suối Giai (SB5)

    86

    28

    Cầu Ông Cộ (STT3)

    83

    29

    Suối Bến Ván (suối Đòn Gánh) (RTT3)

    90

    30

    Suối Bến Ván (suối Đồng Sổ) (RTT4)

    85

    31

    Rạch cầu Bà Sảng (RSG1)

    73

    Vàng

    Trung bình - Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác

    32

    Kênh thoát nước An Tây (RSG8)

    51

    33

    Rạch Ông Đành (RSG3)

    70

    34

    Suối Cát (RSG4)

    54

    35

    Suối Chòm Sao (RSG5)

    63

    36

    Kênh Ba Bò (RSG7)

    70

    37

    Kênh thoát nước thải tại cầu Ông Bố (RSG9)

    72

    38

    Suối Tổng Nhẫn (RĐN12)

    71

    39

    Suối Cái tại Cầu Bến Sắn (RĐN1)

    68

    40

    Suối Bưng Cù (RĐN2)

    60

    41

    Suối Ông Đông (RĐN3)

    70

    42

    Kênh Tân Vĩnh Hiệp (RĐN9)

    63

    43

    Suối Siệp (RĐN5)

    52

    44

    Cầu Phú Bình (STT1)

    71

    45

    Cầu trên  đường vành đai 4 (STT2)

    72

    46

    Trạm quan trắc nước mặt tự động trên sông Thị Tính (STT4)

    74

    47

    Suối Căm Xe tại ngã 3 suối Bài Lang và suối Căm Xe (RTT1)

    74

    48

    Hợp lưu của suối Đồng Sổ và suối Đôi tại Cầu Quan (RTT2)

    70

     

    Chia sẻ: