Kết quả quan trắc và đánh giá chỉ số chất lượng nước (WQI) tháng 09 năm 2023 đối với các sông, kênh rạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương,cho thấy chất lượng nước mặt sông Sài Gòn và sông Đồng Nai có xu hướng giảm so với tháng trước và cùng kỳ năm trước, các chỉ tiêu phân tích hầu hết đều đạt quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt (QCVN 08-MT:2015/BTNMT) kênh, rạch, suối nhỏ do tiếp nhận nước thải sinh hoạt từ khu dân cư, nước thải từ các khu công nghiệp và nước thải nông nghiệp.
Kết quả đánh giá, phân loại chất lượng nước mặt trong tháng 09 năm 2023 như sau:
STT |
Tên điểm quan trắc |
WQI tháng 09/2023 |
Màu |
Đánh giá chất lượng nước |
---|---|---|---|---|
1 |
Cầu Sông Bé-cầu Phước Hòa (SB) |
98 |
Xanh nước biển
|
Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
|
2 |
Cửa xả hồ nước Phước Hòa (KTL1) |
90 |
||
3 |
Tại giao lộ với QL13 (KTL2) |
92 |
||
4 |
Cách ngã ba sông ĐN – SB 1 km (ĐN1) |
98 |
||
5 |
Họng thu nước nhà máy nước Tân Hiệp (ĐN2) |
99 |
||
6 |
Cầu mới bắc qua cù lao Bạch Đằng (ĐN3) |
99 |
||
7 |
Họng thu nước nhà máy nước Tân Ba (ĐN4) |
96 |
||
8 |
Suối Tân Lợi gần KCN Đất Cuốc (RĐN7) |
98 |
||
9 |
Suối Cái tại Cầu Bà Kiên (RĐN4) |
96 |
||
10 |
Rạch Bà Hiệp tại Cầu Bà Hiệp (RĐN6) |
93 |
||
11 |
Suối Căm Xe tại ngã 3 suối Bài Lang và suối Căm Xe (RTT1) |
99 |
||
12 |
Cách đập Dầu Tiếng 2 km (SG1) |
86 |
Xanh lá cây |
Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần có biện pháp xử lý phù hợp |
13 |
Họng thu nước nhà máy nước TDM (SG2) |
86 |
||
14 |
Cách ngã 3 rạch Vĩnh Bình - Sông Sài Gòn 50m về phía hạ lưu (SG3) |
76 |
||
15 |
Suối Giữa tại Cầu Suối Giữa (RSG2) |
78 |
||
16 |
Kênh Ba Bò tại cầu Kênh (RSG7) |
77 |
||
17 |
Suối Cái tại Cầu Bến Sắn (RĐN1) |
83 |
||
18 |
Suối Thợ Ụt tại cầu Thợ Ụt (RĐN8) |
83 |
||
19 |
Cầu Phú Bình (STT1) |
83 |
||
20 |
Cầu trên đường vành đai 4 (STT2) |
80 |
||
21 |
Cầu Ông Cộ (STT3) |
83 |
||
22 |
Rạch tại cầu Bà Sảng (RSG1) |
74 |
Vàng |
Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác |
23 |
Rạch Ông Đành tại Cầu Ông Đành (RSG3) |
74 |
||
24 |
Suối Cát tại Cầu Trắng (RSG4) |
71 |
||
25 |
Suối Chòm Sao tại Cầu Bà Hai (RSG5) |
68 |
||
26 |
Rạch Vĩnh Bình tại nhà hàng Dìn Ký (RSG6) |
75 |
||
27 |
Kênh thoát nước An Tây tại cửa đổ vào sông Sài Gòn (RSG8) |
70 |
||
28 |
Kênh thoát nước thải tại cầu ông Bố (RSG9) |
64 |
||
29 |
Kênh D tại cầu bắt qua kênh D (RSG10) |
72 |
||
30 |
Suối Đờn tại cầu Suối Đờn (RSG11) |
59 |
||
31 |
Suối Bưng Cù tại Cầu Suối Nước (RĐN2) |
68 |
||
32 |
Suối Ông Đông tại Cầu Tổng Bản (RĐN3) |
74 |
||
33 |
Suối Siệp tại cống trên QL 1K (RĐN5) |
64 |
||
34 |
Hợp lưu của suối Đồng Sổ và suối Đôi tại Cầu Quan (RTT2) |
74 |
- Phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Đồng Nai (08.03.2024)
- Khóa đào tạo đầu tiên về hạn ngạch phát thải và thị trường các-bon (28.02.2024)
- Cần đề phòng nguy cơ tác động kép El Nino và La Nina (28.02.2024)
- Thông tư quy định kiểm định môi trường về nước thải của lực lượng Công an nhân dân đã có hiệu lực th (28.02.2024)
- Đào tạo Chuyển đổi số tại Trung tâm Quan trắc – Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường (23.01.2024)
- Bình Dương: Tích cực hướng tới phát thải ròng bằng 0 vào năm 2050 (22.01.2024)
- Chính sách EPR: Bước ngoặt tái chế (09.01.2024)
- Chuyển đổi năng lượng công bằng: Việt Nam sẵn sàng “nhập cuộc” (09.01.2024)
- Bộ TN&MT quản lý thống nhất hơn 1.800 trạm quan trắc môi trường (09.01.2024)
- Chỉ số chất lượng nước (WQI) tại các sông và rạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương tháng 12 năm 2023 (05.01.2024)